Trang chủ > Công tác sinh viên > Chế độ chính sách

Chế độ chính sách

Các chế độ chính sách sinh viên

  1. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong dịch vụ giáo dục, đào tạo.

Căn cứ Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phe duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

  1. ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

TT

Đối tượng

Ký hiệu

Mức miễn, giảm HP (%)

1

Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh

AH; TB; BB

100

2

Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945

CCBCM

100

3

Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

CAH

100

4

Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

CAH

100

5

Con của liệt sỹ

CLS

100

6

Con của thương binh

CTB

100

7

Con của bệnh binh

CBB

100

8

Con của người hưởng chính sách như thương binh

CNTB

100

9

Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

CĐHH

100

10

Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc một trong các trường hợp:

- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi.

- Mồ côi cả cha và mẹ.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

- Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.  

MOCOI

100

11

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

DT-09

100

12

Sinh viên khuyết tật

TT

100

13

Sinh viên hệ cử tuyển

CT

100

14

Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo

DT-HN

DT-HCN

100

15

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

DT-ĐBKK

70

16

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

TNLĐ

50

 

II. Hồ sơ miễn, giảm học phí
1. Sinh viên thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

       a. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.

  1. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội
  2. Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.

2. Sinh viên thuộc đối tượng 10

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.
  2. Bản sao công chứng giấy khai sinh.
  3. Bản sao chứng thực xác nhận tử tuất của bố và mẹ hoặc giấy tờ xác nhận bố mẹ đang trong thời gian thi hành án hoặc đang được chăm sóc bởi các cơ sở bảo trợ của nhà nước hoặc Xác nhận mồ côi của chính quyền địa phương

3. Sinh viên thuộc đối tượng 11

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01.
  2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  3. Giấy xác nhận cư trú của cơ quan công an

4. Sinh viên thuộc đối tượng 12

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  3. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.

5. Sinh viên thuộc đối tượng 14

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh
  3. Giấy xác nhận cư trú của cơ quan công an
  4. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp

6. Sinh viên thuộc đối tượng 15

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  3. Giấy xác nhận cư trú của cơ quan công an
  4. Giấy xác nhận vùng đặc biệt khó khăn

7. Sinh viên thuộc đối tượng 16

  1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu 01
  2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh.
  3. Bản sao chứng thực Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp hoặc Bản sao chứng thực Quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động của cha hoặc mẹ

Chú ý: Các đối tượng chính sách nộp hồ sơ chính sách đầu năm dương lịch

  1. TRỢ CẤP XÃ HỘI
     

ĐỐI TƯỢNG TCXH

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG

Mức hưởng

Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao (có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên)

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);
- Giấy xác nhận cư trú
- Bản sao công chứng giấy khai sinh.

- Giấy xác nhận vùng đặc biệt khó khăn

840.000 đồng/kỳ

Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);
- Giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng) hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ).

- Bản sao công chứng giấy khai sinh.

600.000 đồng/kỳ

Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật, khuyết tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);

- Giấy xác nhận khuyết tật bị suy giảm từ 41% trở lên

600.000 đồng/kỳ

Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo

- Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương;
- Có kết quả học tập >=2.0.

600.000 đồng/kỳ

  1. HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

ĐỐI TƯỢNG

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

Mức hưởng

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

  • Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Theo mẫu)
  • Xác nhận cư trú
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương.

Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức

  1. HỖ TRỢ HỌC TẬP DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

ĐỐI TƯỢNG

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

Mức hưởng

Sinh viên thuộc 16 dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

- Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (Theo mẫu)

- Giấy xác nhận cư trú

- Bản sao công chứng giấy khai sinh của sinh viên.

Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 100% mức lương cơ sở và được hưởng 12 tháng/năm học/sinh viên;

Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức

Mẫu đơn sinh viên tải tại: http://ctsv.vnua.edu.vn/danh-muc/bieu-mau-25.html

 


SỰ KIỆN NỔI BẬT