Trang chủ > Công tác sinh viên

Công tác sinh viên

Các chế độ chính sách sinh viên

  1. Miễn giảm học phí
  2. Đối tượng

    Hồ sơ cần phải nộp

    Chế độ hưởng

    Đối tượng 1.1: Người có công với cách mạng. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01)

    - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội (Bản sao công chứng).

    Miễn học phí

    Đối tượng 1.2: Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01)

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng thân nhân người có công với cách mạng được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội.

    Miễn học phí

    Đối tượng 1.3: Sinh viên là con liệt sỹ

    Đối tượng 1.4: Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

    Đối tượng 1.5: Sinh viên là con của bệnh binh

    Đối tượng 1.6: Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

    Đối tượng 2: Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại điều 5, Nghị định 20/2021/NĐ-CP

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giấy chứng nhận tử tuất của bố và mẹ hoặc các giấy tờ xác nhận của địa phương.

    Miễn học phí

    Đối tượng 3: Sinh viên khuyết tật

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện (Bản sao công chứng).

    Miễn học phí

    Đối tượng 4: Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Căn cước công dân (Bản sao công chứng);

    - Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 (Bản sao công chứng).

    Miễn học phí

    Đối tượng 5: Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Căn cước công dân (Bản sao công chứng);

    - Giấy xác nhận vùng kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

    Miễn học phí

    Đối tượng 6: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Căn cước công dân (Bản sao công chứng);

    - Giấy xác nhận vùng kinh tế đặc biệt khó khăn

    Giảm 70% học phí

    Đối tượng 7: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

    - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Mẫu 01)

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Bản sao chứng thực Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

    Giảm 50% học phí

     

    Ghi chú: (*): Quy định cụ thể Đối tượng 2: SV từ 16-22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

    a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

    b) Mồ côi cả cha và mẹ;

    c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

    d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

    g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

    k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

    l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

  3. HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
  4. Đối tượng

    Hồ sơ cần phải nộp

    Mức hỗ trợ

    Số tiền (đồng/kỳ)

    Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

    - Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu 02);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Căn cước công dân (Bản sao công chứng);

    - Giấy chứng nhận nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 (Bản sao công chứng)

    Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinhviên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

    7.020.000

     

    Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối quốc phòng, an ninh.

  5. TRỢ CẤP XÃ HỘI
  6. TT

    Đối tượng

    Hồ sơ cần phải nộp

    Số tiền
    (đồng/kỳ)

    1

    Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo)

    - Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03)

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng)

    - Đơn xác nhận của chính quyền địa phương ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    840.000

    2

    Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa.

    - Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng).

    - Giấy chứng tử của cha và mẹ (Bản sao công chứng) hoặc Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ)

    600.000

    3

    Sinh viên là người tàn tật theo quy định của Nhà nước tại Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 là những người gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định

    - Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03);

    - Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng).

    - Giấy xác nhận của UBND xã/phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn của sinh viên.

    600.000

    4

    Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo.

    - Đơn xin nhận trợ cấp xã hội (Mẫu 03);

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng).

    - Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã, phường cấp (bản sao có công chứng).

    600.000

     

    D. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

    Đối tượng

    Danh mục hồ sơ cần nộp

    Mức hỗ trợ

    Số tiền (đồng/kỳ)

    Sinh viên thuộc 16 dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ

    - Đơn đề nghị hỗ trợ học tập (Mẫu 04)

    - Giấy khai sinh (Bản sao công chứng);

    - Căn cước công dân (Bản sao công chứng);

    - Giấy xác nhận dân tộc thiểu số rất ít người

    Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.

    Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm

    14.040.000

     

     

     

     

     


SỰ KIỆN NỔI BẬT